Bài viết chuyên môn

4 DẤU HIỆU giúp bạn nhận biết khi bị HOẠI TỬ XƯƠNG - Cần lưu ý!

Bệnh hoại tử xương là tình trạng xương bị nhồi máu khu trú, có thể tự phát vì sử dụng quá nhiều rượu, sử dụng corticosteroid kéo dài, ... hoặc do một số chấn thương xương khớp trước đó chưa được điều trị dứt điểm. Với trường hợp hoại tử xương nhỏ, các tổn thương có thể tự lành. Tuy nhiên, các tổn thương lớn, đặc biệt là khớp háng có thể tiến triển nghiêm trọng nếu không có biện pháp xử lý kịp thời. Vậy sau đây là 4 dấu hiệu giúp bạn nhận biết khi bị hoại tử xương - Cần lưu ý!

1. Hoại tử xương là gì?

Hoại tử xương là bệnh lý xương xảy ra do mất tạm thời hoặc vĩnh viễn nguồn cung cấp máu đến xương. Tình trạng này khiến cho những tế bào mô xương chết dần. Xương trở nên mong manh, dễ gãy từ bên trong.

Hoại tử xương xảy ra phổ biến ở xương khớp hông, xương đùi, xương cánh tay, xương đầu gối, xương vai, xương mắt cá chân. Bệnh có thể ảnh hưởng tới một hoặc nhiều xương cùng lúc. Một số trường hợp có thể ảnh hưởng nhiều xương ở những thời điểm khác nhau.

Nếu không chẩn đoán và có biện pháp can thiệp kịp thời, bệnh có thể tiến triển nặng hơn, gây suy giảm xương. Lâu dần, xương có thể suy yếu tới mức dễ dàng sụp đổ, gây đau đớn và tàn tật cho người bệnh. Thời gian dẫn tới đau nặng và mất xương của hoại tử xương là vài tháng đến vài năm.

2. Nguyên nhân nào dẫn đến hoại tử xương?

Nguyên nhân xương bị hoại tử thường gặp nhất là do chấn thương. Bệnh hoại tử xương không do chấn thường xảy ra ở giới nam nhiều hơn nữ, thường ở cả hai bên (> 60% trường hợp) và chủ yếu trong độ tuổi từ 30 đến 50 tuổi.

 Xương bị hoại tử do chấn thương

Nguyên nhân phổ biến nhất của hoại tử xương do chấn thương là gãy dưới chỏm xương đùi có di lệch, ít gặp hơn là gãy liên mấu chuyển. Tỉ lệ xương bị hoại tử sau trật khớp liên quan chủ yếu tới mức độ nặng của tổn thương nhưng nếu trật khớp không được xử trí sớm thì tỉ lệ có thể cao hơn. Gãy xương và trật khớp có thể làm chèn ép hoặc đứt mạch máu kế cận dẫn đến hoại tử xương.

✅ Xương bị hoại tử không do chấn thương

Các nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng hoại tử xương không do chấn thương là:

  • Uống rượu nhiều. Nguy cơ xương bị hoại tử tăng lên khi uống >3 đơn vị rượu một ngày (hoặc > 500 mL ethanol/ tuần) trong nhiều năm. Xem thêm: Tăng nguy cơ bị LOÃNG XƯƠNG do sử dụng QUÁ NHIỀU RƯỢU BIA

  • Sử dụng corticosteroid kéo dài. Nguy cơ xương bị hoại tử tăng lên khi dùng prednisone >20 mg một ngày trong vài tuần đến vài tháng (hoặc các corticoid khác với liều tương đương), liều tích luỹ trên 2000 mg.

  • Một số bệnh được điều trị bằng corticoid (ví dụ như lupus ban đỏ hệ thống) có liên quan đến hoại tử xương. Các bằng chứng cho thấy nguy cơ xương bị hoại tử ở những bệnh nhân này chủ yếu liên quan đến việc sử dụng corticosteroid hơn là do bệnh gây ra. Khoảng 20% trường hợp là do tự phát. Hoại tử xương hàm xuất hiện ở một số bệnh nhân điều trị bằng bisphosphonate tĩnh mạch liều cao. Hoại tử chỏm xương đùi cả hai bên gặp ở 60% người bệnh.

  • Hoại tử xương khớp gối tự phát (SONK hoặc SPONK) là tình trạng tổn thương khu trú tại mâm chày hoặc lồi cầu xương đùi ở nữ giới lớn tuổi (nam giới cũng có thể bị). Nguyên nhân gây ra SONK có thể là do gãy mỏi xương (là gãy xương sau các hoạt động thông thường mà không phải do chấn thương trực tiếp).

  • Một số bệnh lý di truyền làm tăng nguy cơ bệnh hoại tử xương, ví dụ như rối loạn đông máu do thiếu antithrombin III, thiếu protein S, protein C hoặc các kháng thể kháng cardiolipin.

3. Cơ chế sinh lý của bệnh hoại tử xương

Hoại tử xương làm tế bào xương và tủy xương bị chết. Cơ chế bệnh hoại tử xương không do chấn thương bao gồm tắc mạch máu do huyết khối trong lòng mạch, do cục máu đông do mỡ hoặc chèn ép mạch máu từ bên ngoài.

Sau khi mạch máu bị tổn thương, các quá trình sửa chữa của cơ thể cố gắng loại bỏ mảnh xương bị hoại tử và thay thế bằng các mô mới. Nếu kích thước nhồi máu nhỏ, đặc biệt nếu ở vị trí không phải chịu nhiều trọng lượng cơ thể, các quá trình sửa chữa này có thể sẽ thành công. Tuy nhiên, sửa chữa khoảng không thành công xảy ra ở khoảng 80% bệnh nhân, nhồi máu tiến triển dần dẫn tới hoại tử.

Hoại tử xương thường gây ảnh hưởng cho các đầu xương dài, làm bề mặt xương bị dẹt và không đều, cuối cùng có thể dẫn tới thoái hóa và biến dạng khớp.

4. 4 DẤU HIỆU giúp bạn nhận biết khi bị HOẠI TỬ XƯƠNG - Cần lưu ý!

Trong vài tuần tới vài tháng sau khi mạch máu bị tổn thương, vùng xương bị hoại tử thường không có triệu chứng rõ ràng. Cơn đau có thể diễn biến cấp tính. Tuy nhiên, phần lớn trường hợp sẽ đau tăng dần sau đó. Theo cùng tiến triển xẹp khớp, cơn đau tăng lên và nghiêm trọng hơn khi vận động hoặc chịu lực. Cảm giác đau thuyên giảm khi nghỉ ngơi. 

  • Khi bị hoạt tử vùng khớp háng: có thể gây ra đau vùng háng có thể lan ra mông hoặc xuống đùi làm hạn chế vận động và khó khăn khi đi lại. Xem thêm: Thoái hóa khớp háng - Điều trị chăm sóc như thế nào?

  • Hoại tử chỏm xương đùi: Bệnh gây đau vùng háng. Cơn đau có thể lan ra mông hoặc xuống đùi, ảnh hưởng đến tầm vận động của khớp, gây nhiều khó khăn khi đi lại. Xem thêm: Thoái hóa khớp háng - Điều trị chăm sóc như thế nào?

  • Hoại tử xương khớp gối: Bệnh gây đau khớp gối đột ngột mà không có chấn thương nào trước đó. Người bệnh thường bị đau ở vị trí mâm chày và mặt trong lồi cầu đùi. Cơn đau thường xuất hiện khi có tràn dịch khớp, khi chạm vào và khi vận động. Người bệnh gặp nhiều trở ngại khi di chuyển. Xem thêm: Thoái hóa khớp gối - Điều trị và chăm sóc thế nào?

  • Hoại tử chỏm xương cánh tay: Bệnh ít gây đau và tàn tật hơn so với khớp háng và khớp gối.

5. Hoại tử xương có chữa được không?

✅ Điều trị không phẫu thuật

Các biện pháp điều trị triệu chứng bao gồm nghỉ ngơi, dùng thuốc giảm đau và vật lý trị liệu.

  • Các tổn thương hoại tử xương nhỏ, không triệu chứng có thể không cần điều trị và khỏi bệnh một cách tự nhiên. 80% trường hợp hoại tử nhỏ sẽ tự lành nếu được chẩn đoán sớm.

  • Các tổn thương hoại tử xương lớn hơn, dù có triệu chứng hay không có triệu chứng nếu không được điều trị đều sẽ có tiên lượng xấu, đặc biệt khi hoại tử chỏm xương đùi. Vì vậy, hoại tử xương cần phải điều trị sớm để ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển và bảo tồn khớp.

  • Phương pháp điều trị xương bị hoại tử không phẫu thuật bao gồm thuốc giảm đau, thuốc điều trị loãng xương như Bisphosphonates và các phương pháp vật lý trị liệu ví dụ như sóng âm và trường điện từ.

  • Hoại tử xương khớp gối tự phát thường được điều trị không phẫu thuật.

✅ Điều trị phẫu thuật

Điều trị phẫu thuật cho hiệu quả cao nhất nếu được tiến hành trước khi khớp bị phá hủy. Phẫu thuật được chỉ định nhiều nhất trong trường hợp hoại tử chỏm xương đùi, vì có tiên lượng xấu hơn hoại tử ở các xương khác nếu không được điều trị.

  • Phẫu thuật được thực hiện thường xuyên nhất là giải chèn ép lõi vì làm tăng khả năng liền vùng tổn thương và không làm gây phá hủy khớp. Phẫu thuật này tiến hành bằng cách lấy một hoặc nhiều lõi xương từ vùng hoại tử hoặc tạo ra nhiều lỗ hay đường rạch nhỏ để giảm áp lực trong xương và kích thích quá trình sửa chữa. Giải áp lõi là kỹ thuật đơn giản và tỷ lệ bị biến chứng rất thấp. Trong khoảng 6 tuần đầu sau thủ thuật, người bệnh sẽ sử dụng nạng hoặc khung đi bộ để bảo vệ vùng xương bị tổn thương khỏi chịu trọng lượng. Đa số các báo cáo cho thấy kết quả tốt ở 65% người bệnh nói chung và 80% người bị tổn thương chỏm xương đùi nói riêng. Tuy nhiên, các kết quả của báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ cần thay khớp háng toàn bộ cũng thay đổi nhiều. Nói chung, khoảng 20% - 35% bệnh nhân cần thay khớp háng toàn bộ.

  • Các phẫu thuật khác như cắt đầu gần xương đùi và ghép xương có hoặc không kèm mạch máu đòi hỏi nhiều về mặt kỹ thuật và phải hạn chế chịu trọng lượng lên đến 6 tháng. Phẫu thuật cắt xương nên được tiến hành ở các trung tâm lớn, giàu kinh nghiệm và đủ phương tiện nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.

  • Tiêm tủy tự thân vào vùng xương bị hoại tử là một phương pháp nhiều hứa hẹn đang được nghiên cứu.

  • Nếu xẹp chỏm xương đùi và thoái hóa ổ cối gây đau, biến dạng khớp và tàn tật nhiều thì phẫu thuật thay khớp háng là cách duy nhất để tăng khả năng vận động và giảm đau hiệu quả. Thông thường là thay toàn bộ khớp háng. Kết quả tốt đến rất tốt đạt được ở 95% trường hợp thay khớp gối và khớp háng toàn bộ, tỷ lệ biến chứng thấp và người bệnh có thể thực hiện các hoạt động sống hàng ngày trong vòng 3 tháng. Đa phần khớp gối và khớp háng giả tồn tại từ 15 đến 20 năm.

  • Ngoài thay khớp háng toàn bộ, có hai lựa chọn thay thế là phẫu thuật thay khớp bề mặt và phẫu thuật thay khớp bán phần. Thay khớp bề mặt bằng cách chèn hai mũ kim loại, một vào chỏm xương đùi và một vào ổ cối, tạo ra khớp nối kim loại - kim loại. Thay khớp bán phần thì chỉ đặt mũ kim loại vào đầu xương đùi. Phẫu thuật này chỉ mang tính chất tạm thời và chỉ được thực hiện nếu tổn thương giới hạn ở chỏm xương đùi. Hiện nay, hai loại phẫu thuật này ít được thực hiện do khớp giả thất bại, gia tăng các biến chứng tại chỗ và những ảnh hưởng lâu dài của vật liệu kim loại lên cơ thể.

  • Hoại tử xương vùng vai và gối có thể điều trị nội khoa nhưng nếu mức độ nặng có thể có chỉ định phẫu thuật thay khớp một phần hay toàn bộ.

6. Biện pháp ngăn ngừa hoại tử xương

Để giảm nguy cơ hoại tử xương, bạn cần lưu ý:

  • Hạn chế dùng rượu bia: Rượu bia và các chất kích thích là yếu tố hàng đầu gia tăng nguy cơ hoại tử xương.

  • Duy trì mức cholesterol thấp: Việc gia tăng lipid máu có thể làm tắc nghẽn các mạch máu nhỏ, làm giảm lưu lượng máu nuôi tới xương.

  • Cẩn trọng khi dùng steroid: Bạn nên chắc chắn bác sĩ biết về lịch sử dùng steroid liều cao của mình. Bởi tổn thương xương liên quan tới steroid sẽ trở nên nghiêm trọng hơn nếu dùng steroid liều cao trong thời gian dài.

  • Ngưng hút thuốc: Thói quen xấu này sẽ làm thu hẹp các mạch máu, làm giảm lưu lượng máu tới xương.

  • Hạn chế dùng rượu bia, các chất kích thích.

7. Hoạt tử xương - Lúc nào cần gặp bác sĩ?

Người bệnh cần đi khám ngay khi:

  • Đau liên tục ở bất kỳ khớp nào, không thuyên giảm cả khi nghỉ ngơi.
  • Gãy xương.
  • Trật khớp.

Bệnh hoại tử xương là tình trạng xương bị nhồi máu khu trú, có thể tự phát hoặc do nguyên nhân cụ thể. Có nhiều nguyên nhân gây hoại tử xương, nếu không được thăm khám và chẩn đoán sớm có thể để lại những biến chứng nguy hiểm. Do đó, khi có dấu hiệu của bệnh bạn nên đến các trung tâm y tế để thăm khám và điều trị.

❇️ Để đặt lịch khám, Bạn vui lòng gọi đến
  SĐT: 0399.16.1111
✳️ Hoặc đặt lịch khám trực tiếp TẠI ĐÂY
❣️ Thân ái!!!

Bài viết liên quan
  • Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?
    Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?

    Trong hành trình tìm kiếm vóc dáng lý tưởng, nhiều người lựa chọn ăn ít tinh bột hoặc áp dụng chế độ ăn low-carb (ít carbohydrate) với hy vọng giảm cân nhanh chóng. Thực tế, việc cắt giảm tinh bột có thể mang lại kết quả trong thời gian ngắn, nhưng liệu cách làm này có giúp giảm cân bền vững và tốt cho sức khỏe lâu dài hay không? Bài viết này, hày cũng Starsmec tìm hiểu vai trò của tinh bột, lý giải vì sao cắt tinh bột có thể gây giảm cân nhanh, và chỉ ra những rủi ro tiềm ẩn nếu bạn duy trì chế độ ăn này không đúng cách.

    Đọc thêm
  • 5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết
    5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết

    Sắt là khoáng chất thiết yếu giúp tạo hồng cầu và vận chuyển oxy trong cơ thể, nhưng nhiều người vẫn nghĩ chỉ có thịt bò mới là nguồn cung cấp sắt dồi dào nhất. Thực tế, có nhiều thực phẩm từ thực vật chứa lượng sắt cao hơn cả thịt bò, lại dễ hấp thu và tốt cho tim mạch. Trong đó nổi bật là đậu lăng, hạt bí ngô, rau bina, đậu nành và hạt mè (vừng) – những “siêu thực phẩm” giúp bổ máu, tăng năng lượng và phòng ngừa thiếu sắt hiệu quả. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng
    Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng

    Cây lược vàng từ lâu được xem là vị thuốc quý trong dân gian, được ví như “nhân sâm xanh trong vườn nhà” nhờ chứa nhiều hoạt chất tốt cho sức khỏe. Nhiều nghiên cứu cho thấy cây lược vàng có tác dụng kháng viêm, giảm đau, thanh nhiệt, giải độc và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý mạn tính. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả và tránh tác dụng phụ, người dùng cần hiểu rõ đặc tính cũng như cách sử dụng đúng của loại dược liệu này. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết
    Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết

    Đậu rồng (tên khoa học: Psophocarpus tetragonolobus), còn được gọi là đậu khế hay đậu bốn cạnh, là một loại cây họ đậu quen thuộc ở vùng nhiệt đới, đặc biệt phổ biến tại Đông Nam Á. Loại đậu này có hình dáng độc đáo với bốn cánh dọc theo thân quả, hạt nhỏ và giòn. Không chỉ là thực phẩm quen thuộc trong các bữa ăn, đậu rồng còn được ví như “siêu thực phẩm xanh” nhờ hàm lượng dưỡng chất dồi dào — giàu protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Vậy ăn đậu rồng có tác dụng gì? Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • 5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất
    5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất

    Mỗi khi mùa mưa lũ đến, thời tiết ẩm thấp, nhiệt độ thay đổi thất thường và môi trường ô nhiễm là điều kiện thuận lợi cho virus, vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp phát triển mạnh. Các bệnh thường gặp như cảm cúm, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, viêm xoang… gia tăng nhanh chóng, đặc biệt ở trẻ em, người già và người có hệ miễn dịch yếu. Do đó, việc chủ động phòng bệnh đường hô hấp mùa mưa lũ là vô cùng quan trọng để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình. Dưới đây Starsmec chia sẻ 5 cách phòng ngừa đơn giản, hiệu quả và dễ áp dụng nhất mà bạn nên thực hiện hằng ngày.

    Đọc thêm
  • Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ
    Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ

    Rau cải thảo là loại rau quen thuộc trong bữa ăn của nhiều gia đình Việt, không chỉ ngon miệng mà còn mang đến vô vàn lợi ích cho sức khỏe. Với hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ dồi dào, cải thảo giúp tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa, làm đẹp da và phòng ngừa nhiều bệnh lý nguy hiểm. Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe để hiểu vì sao bạn nên bổ sung loại rau này vào thực đơn hằng ngày.

    Đọc thêm
Icon Top Left Icon Top Right