Bài viết chuyên môn

THOÁI HÓA KHỚP BÀN TAY, NGÓN TAY - Điều trị và chăm sóc như thế nào?

Thoái hóa khớp bàn tay và ngón tay nói riêng và các bệnh thoái hóa khớp nói chung là bệnh lý thường hay gặp ở người lớn tuổi. Bệnh thường gây đau, ảnh hưởng đến chức năng vận động, đời sống sinh hoạt của người bệnh. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay. Điều trị và chăm sóc như thế nào?

1. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay là gì?

Thoái hóa khớp bàn tay – ngón tay là tình trạng xương dưới sụn, sụn khớp bàn tay – ngón tay bị mài mòn và viêm, gây cứng khớp, khó vận động, dẫn tới các cơn đau nhức nghiêm trọng. Khi bị thoái hóa nặng, hai đầu xương sẽ va vào nhau, gây biến dạng khớp.

Tình trạng thoái hóa có thể xảy ra tại bất kỳ khớp nào của cơ thể. Trong đó, những khớp như khớp gối, khớp háng, khớp vai, khớp bàn tay, ngón tay là các khớp dễ bị ảnh hưởng nhiều nhất. Thoái hóa khớp tay xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như tuổi tác, chấn thương, dùng khớp tay quá nhiều… Trong một vài trường hợp, bệnh có khả năng phát triển mạnh nhưng không có yếu tố nào tác động.

Bệnh nhân thường có cảm giác đau nhức, cứng khớp và khó vận động. Để kiểm soát triệu chứng bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định bạn dùng thuốc giảm đau, kháng viêm kết hợp những biện pháp chăm sóc tại nhà. Các trường hợp thoái hóa nặng có thể được yêu cầu can thiệp phẫu thuật.

Xem thêm: Glucosamine - Hỗ trợ sức khỏe của các khớp

2. Nguyên nhân nào dẫn đến thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay?

2.1. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay do tuổi tác

Tuổi đời càng cao thì càng gia tăng hiện tượng lão hoá các chức năng của cơ thể (đặc biệt là ở nữ giới do suy giảm lượng hormon sinh dục). Lượng máu đến nuôi dưỡng vùng khớp nói chung và khớp bàn tay, ngón tay nói riêng suy giảm đáng kể, từ từ khiến cho tổ chức sụn khớp bị thiếu chất dinh dưỡng, sức chịu đựng của sụn khớp càng ngày càng giảm trước các tác động liên tục lên khớp mỗi ngày.

2.2. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay do làm việc liên quan đến bàn tay nhiều

Những người làm việc nhiều với bàn tay như phụ nữ làm công việc nội trợ (giặt giũ, lao động...) càng dễ mắc bệnh. Thoái hóa khớp hay gặp ở bàn tay, ngón tay ở bên vận động nhiều hơn, người thuận tay phải thì khớp bàn tay phải và khớp các ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa sẽ dễ bị thoái hoá hơn so với các khớp bàn tay không thuận. Khi bị thoái hoá, các khớp bàn tay thuận cũng có biểu hiện nặng hơn, biến dạng khớp nhiều hơn. Trong trường hợp viêm khớp dạng thấp thì hiện tượng thoái hóa khớp cổ tay, bàn tay, ngón tay chiếm tỷ lệ cao hơn các khớp khác trong cơ thể.

2.3. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay do thiếu canxi

Tỷ lệ người thiếu hụt canxi chiếm đa số, trong đó đáng chú ý nhất là phụ nữ, đặc biệt ở tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh. Đây cũng là một trong các nguyên nhân gây thoái hóa khớp ở bàn tay, ngón tay.

Xem thêm: Canxi LITHOTHAMNE - Hỗ trợ chắc khỏe xương, răng

2.4. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay do các bệnh lý khác

Thoái hóa khớp cũng có thể gặp sau chấn thương, gãy xương, viêm khớp dạng thấp, bệnh gout, một số bệnh rối loạn chuyển hoá như đái tháo đường... Đối với người cao tuổi còn có một nguyên nhân gây thoái hóa là do ít vận động cơ thể hoặc lười vận động.

3. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay có các triệu chứng như thế nào?

3.1. Đau khớp

Đây là triệu chứng phổ biến ở người bệnh thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay. Trong giai đoạn đầu, người bệnh có cảm giác đau nhức âm ỉ, khó chịu tại các khớp.

Theo thời gian, các cơn đau trở nên trầm trọng hơn, kéo dài liên tục. Người bệnh sẽ bị đau nhói, khó thực hiện thao tác uốn cong những khớp ngón tay. Ngoài ra, các cơn đau khớp còn trở nặng khi thời tiết lạnh, nhiễm trùng, dùng khớp nhiều, lặp đi lặp lại một thao tác, bị ấn mạnh…

3.2. Cứng khớp

Triệu chứng này khiến người bệnh khó thể uốn cong hay duỗi các khớp ngón tay. Các cơn cứng khớp thường nghiêm trọng vào buổi sáng sau khi thức dậy hay khi nghỉ ngơi, không sử dụng tay.

Các triệu chứng có thể thuyên giảm sau khi người bệnh xoa bóp các đầu ngón tay trong khoảng 5 – 10 phút. Nguyên nhân gây ra triệu chứng này là do tổn thương khớp khiến quá trình tiết dịch nhầy bôi trơn trong khớp bị giảm mạnh.

3.3. Sưng và đỏ khớp

Thoái hóa khớp kích hoạt các phản ứng viêm dẫn tới sưng tấy, đỏ ửng tại các khớp. Với các khớp gần đầu ngón tay, nốt sưng to gọi là nốt Heberden. Nốt sưng to tại các khớp giữa của ngón tay gọi là Bouchard.

3.4. Dị dạng khớp

Tình trạng thoái hóa khớp ở bàn tay, ngón tay chuyển sang thể nặng có khả năng làm người bệnh bị dị dạng khớp. Triệu chứng này có thể nhìn thấy được bằng mắt, cảm nhận khi chạm. Tại những khớp ngón tay, bàn tay, tình trạng thoái hóa khiến những khối xương cứng hình thành, phình to xung quanh hay trên khớp.

3.5. Xuất hiện tiếng kêu lục cục

Khi cử động bàn tay, người bệnh có thể nghe thấy tiếng lục cục tại các khớp. Âm thanh này chính là do các đầu xương ma sát ở khớp, nơi có sụn khớp bị thoái hóa.

3.6. Nóng ran và hạn chế tầm vận động của bàn tay, ngón tay

Người bệnh thỉnh thoảng có cảm giác nóng ran tại các khớp bị tổn thương, nhất là khi vận động khớp. Ngoài ra, thoái hóa khớp còn làm mất tính linh hoạt của khớp. Tình trạng này gây khó khăn khi người bệnh uốn cong và duỗi bàn tay, khó cầm nắm đồ vật hay giảm độ bám.

4. Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay có nguy hiểm không? Biến chứng như thế nào?

Các trường hợp nặng nếu không được chữa trị sớm hoặc kiểm soát không tốt, bệnh có khả năng làm phát sinh nhiều biến chứng nguy hiểm như: 

4.1. Viêm khớp ngón tay

Đây là biến chứng thường xảy ra sau khi người bệnh bị thoái hóa khớp. Viêm khớp ngón tay là do thoái hóa gây tổn thương, kích hoạt các phản ứng viêm quanh khớp. Nếu không kiểm soát tốt, biến chứng này có khả năng phát triển thành mạn tính.

4.2. Gai xương

Gai xương hình thành trong quá trình thích ứng của cơ thể nhằm bù đắp lại những khoảng trống trong khớp. Tuy nhiên, gai xương xuất hiện lại gây chèn ép, tổn thương các mô mềm, gây đau nhức, khiến người bệnh gặp nhiều khó khăn khi cử động bàn tay, ngón tay.

4.3. Biến dạng bàn tay

Biến chứng này thường xảy ra với các trường hợp thoái hóa nặng. Biến dạng bàn tay, ngón tay gây mất thẩm mỹ, gây nhiều khó khăn cho người bệnh khi cử động hay cầm nắm đồ vật.

4.4. Mất ngủ

Tình trạng đau nhức xương khớp khiến người bệnh khó chìm vào giấc ngủ, chất lượng giấc ngủ giảm sút. Tình trạng này kéo dài sẽ làm người bệnh bị mất ngủ mạn tính, khiến cơ thể suy nhược nhanh chóng.

45. Tàn phế

Nếu kiểm soát tình trạng thoái hóa không đúng cách, người bệnh phải đối mặt với nguy cơ tàn phế rất cao. Khi đó, người bệnh không thể cử động hoặc thực hiện những động tác cầm nắm.

Một số biến chứng khác nếu không chữa trị thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay đúng cách, người bệnh có thể gặp phải như gãy xương, hoại tử xương, nhiễm trùng khớp, chảy máu, suy hóa gân và dây chằng quanh khớp…

5. THOÁI HÓA KHỚP BÀN TAY, NGÓN TAY - Điều trị và chăm sóc như thế nào?

5.1. Sử dụng thuốc điều trị thoái hóa khớp ngón tay, bàn tay

5.1.1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)

Để kiểm soát những triệu chứng bệnh thoái hóa khớp, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh điều trị với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Nhóm thuốc này giúp giảm đau nhức ở các khớp, đồng thời ngăn ngừa và kiểm soát mức độ viêm sưng hiệu quả.

Tuy nhiên, những thuốc chống viêm không steroid chỉ được chỉ định cho mức độ bệnh nhẹ tới trung bình, không có biến chứng như gai xương, biến dạng khớp và các cơn đau không quá nghiêm trọng. Các loại thuốc chống viêm không steroid phổ biến cho bệnh nhân gồm:

  • Ibuprofen

  • Naproxen

  • Diclofenac

Xem thêm: Tác hại nghiêm trọng khi sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau

5.1.2. Thuốc giảm đau thông thường

Thuốc giảm đau thông thường như Paracetamol sẽ được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhẹ, có cơn đau ngắt quãng, không nghiêm trọng. Thuốc giúp giảm đau, tăng khả năng vận động, sự linh hoạt xương khớp cho người bệnh.

5.1.3. Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Loại thuốc này được chỉ định cho người bệnh bị đau nhiều, gây rối loạn giấc ngủ, ảnh hưởng xấu đến tâm lý. Tác dụng thuốc là xoa dịu cảm giác đau nhức, thư giãn tinh thần cho người bệnh, dễ chìm vào giấc ngủ. Các loại thuốc chống trầm cảm ba vòng phổ biến là Doxepin, Imipramine, Desipramine.

5.1.4. Thuốc chứa Glucosamine và Chondroitin

Người bệnh thoái hóa khớp thường được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc chứa Glucosamine và Chondroitin. Các loại thuốc này giúp cải thiện tình trạng bệnh, đẩy nhanh tiến độ phục hồi tổn thương.

Glucosamine và Chondroitin là các hoạt chất kích thích tăng tiết dịch nhầy, đẩy nhanh quá trình tái tạo sụn khớp, qua đó giúp cải thiện khả năng vận động cho người bệnh.

5.1.5. Tiêm cortisone vào khớp

Với các trường hợp thoái hóa nặng, tình trạng đau và viêm khớp không kiểm soát được bằng các loại thuốc trên, người bệnh có thể được chỉ định tiêm cortisone vào khớp. Tiêm cortisone hỗ trợ giảm viêm, giảm đau mạnh, làm dịu cảm giác khó chịu trong thời gian ngắn.

Ngoài ra, thuốc này còn giúp người bệnh phục hồi chức năng cho một phần cơ bị bất động do viêm khớp, hỗ trợ cải thiện khả năng vận động, cầm nắm cho người bệnh.

Lưu ý: Việc sử dụng thuốc phải theo hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ. 

5.2. Vật lý trị liệu

Người bệnh thoái khớp bàn tay, ngón tay trong thời gian sử dụng thuốc sẽ được yêu cầu tập vật lý trị liệu. Tùy theo tình trạng bệnh, bạn sẽ được các chuyên viên vật lý trị liệu hướng dẫn những bài tập tăng cường phù hợp.

Tác dụng của các bài tập vật lý trị liệu là duy trì khả năng vận động, sự linh hoạt cho các khớp bàn tay, ngón tay, đồng thời kiểm soát cơn đau, hạn chế tình trạng cứng khớp. Tập vật lý trị liệu đều đặn còn giúp người bệnh tăng cường sức cơ, ổn định cấu trúc khớp và mô mềm, tăng tầm vận động bàn tay, ngón tay, dễ cầm nắm đồ vật hơn.

Xem thêm: Những LỢI ÍCH tuyệt vời của việc TẬP YOGA mang lại

5.3. Biện pháp kiểm soát tại nhà

5.3.1. Chườm nóng

Chườm nóng giúp xoa dịu tình trạng cứng khớp, giúp giảm đau hiệu quả. Nhiệt độ cao từ túi chườm nóng còn giúp người bệnh giảm sưng đỏ, kích thích lưu thông máu, thư giãn mô mềm và tăng tiến độ phục hồi khớp hư tổn.

Người bệnh có thể sử dụng túi chườm hay bình thủy tinh chứa nước nóng để chườm lên những khớp xương bị đau. Mỗi ngày, bạn thực hiện khoảng 3 lần, mỗi lần 15 – 20 phút.

5.3.2. Chườm lạnh

Người bệnh có thể thực hiện chườm lạnh xen kẽ chườm nóng để tăng hiệu quả giảm đau. Tác dụng của chườm lạnh là gây tê, giảm đau tại khu vực bị ảnh hưởng, giúp giảm viêm và sưng tại các khớp.

5.3.3. Nghỉ ngơi, tránh vận động mạnh

Khi khớp sưng và đau nhức nặng, người bệnh cần nghỉ ngơi, tránh vận động khớp nhiều. Sau khi cơn đau thuyên giảm, bạn nên duy trì những hoạt động nhẹ nhàng để hạn chế tình trạng cứng khớp xảy ra, làm mất khả năng vận động.

5.3.4. Sử dụng nẹp hoặc băng thun

Trong thời gian điều trị, người bệnh cần sử dụng nẹp hay băng thun để cố định phần xương bị tổn thương. Biện pháp này giúp giảm đau, hạn chế các hoạt động ảnh hưởng tới khớp, đồng thời giúp tổn thương bên trong nhanh hồi phục, ngăn ngừa tình trạng biến dạng khớp.

5.3.5. Duy trì thói quen luyện tập

Khi kết thúc chương trình vật lý trị liệu, người bệnh cũng nên duy trì thói quen tập luyện tại nhà. Điều này sẽ giúp bạn duy trì hoạt động, sự linh hoạt cho xương khớp.

Đối với trường hợp thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay, người bệnh nên tập luyện động tác nắm tay, động tác uốn cong những ngón tay mỗi ngày, thực hiện mỗi khi rảnh rỗi để tăng hiệu quả.

5.3.6. Duy trì chế độ ăn uống phù hợp

Ngoài thuốc và các bài tập vật lý trị liệu, chế độ ăn uống cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị. Một chế độ ăn uống đủ dưỡng chất sẽ giúp làm lành tổn thương, giảm viêm, đau nhức và kiểm soát tốt tình trạng thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay.

Trong thời gian điều trị, người bệnh cần duy trì chế độ ăn giàu canxi, phốt pho, mangan, chất chống oxy hóa, vitamin (A, B, C, D), axit béo omega-3. Đây đều là các thành phần giúp đẩy nhanh tiến độ hồi phục xương khớp hư tổn, giảm đau và giảm viêm hiệu quả. Canxi, mangan, vitamin D còn tham gia vào quá trình cấu tạo xương, giúp tăng mật độ xương, ổn định khớp, giảm nguy cơ gãy xương và loãng xương.

Xem thêm: 5 TÁC HẠI khi DƯ THỪA CANXI trong cơ thể - Bạn có biết ?

5.4. Phẫu thuật

Khi điều trị nội khoa thất bại, người bệnh xuất hiện biến chứng hay nguy cơ hoại tử xương, gãy xương, bác sĩ sẻ chỉ định phẫu thuật để kiểm soát tình trạng bệnh. Tùy theo khớp ảnh hưởng và mức độ bệnh, người bệnh có thể được chỉ định can thiệp phẫu thuật như:

  • Phẫu thuật ghét khớp (hợp nhất)

  • Phẫu thuật thay khớp (thay tất cả khớp hư tổn bằng khớp nhân tạo)

6. Biệp pháp phòng ngừa thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay hiệu quả

  • Để phòng bệnh hiệu quả thì những người có nguy cơ cao bị thoái hóa khớp ở bàn tay, cổ tay (ví dụ: phụ nữ làm việc chân tay nhiều, những người nội trợ...) cần tránh lao động nặng trong một thời gian dài không có giai đoạn nghỉ ngơi hợp lý xen kẽ. Khi làm việc liên tục với tay nên có thời gian cho bàn tay được nghỉ ngơi, không làm việc kéo dài trong nhiều giờ liền;

  • Trong cuộc sống hằng ngày hoặc trong lao động, nếu có thiết máy móc hỗ trợ hoặc thay thế cho bàn tay thì nên tận dụng (ví dụ máy rửa bát đĩa, cối xay thịt...).

  • Mỗi buổi sáng ngủ dậy nên tập nhẹ nhàng các khớp cổ tay, bàn tay và ngón tay để các khớp được dẻo dai linh hoạt;

  • Nên ngâm bàn tay vào nước muối sinh lý ấm, mỗi ngày 2 lần (sáng khi ngủ dậy và tối trước khi đi ngủ), mỗi lần 10 phút;

  • Tránh tăng cân quá mức, ăn uống hợp lý, thường xuyên vận động cơ thể;

  • Khi mắc các bệnh về chuyển hoá hoặc bị chấn thương bàn tay, ngón tay cần phải điều trị dứt điểm theo chỉ định của bác sĩ.

Bàn tay là bộ phận phải hoạt động nhiều và chịu không ít áp lực vận động trong sinh hoạt và làm việc, do vậy dễ bị thoái hóa dần qua thời gian. Người bệnh nên đi khám sớm khi có dấu hiệu thoái hóa khớp tay để được can thiệp, điều trị kịp thời, sớm trở lại với sinh hoạt bình thường.

❇️ Để đặt lịch khám, Bạn vui lòng gọi đến
  SĐT: 0399.16.1111
✳️ Hoặc đặt lịch khám trực tiếp TẠI ĐÂY
❣️ Thân ái!!!

Bài viết liên quan
  • Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?
    Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?

    Trong hành trình tìm kiếm vóc dáng lý tưởng, nhiều người lựa chọn ăn ít tinh bột hoặc áp dụng chế độ ăn low-carb (ít carbohydrate) với hy vọng giảm cân nhanh chóng. Thực tế, việc cắt giảm tinh bột có thể mang lại kết quả trong thời gian ngắn, nhưng liệu cách làm này có giúp giảm cân bền vững và tốt cho sức khỏe lâu dài hay không? Bài viết này, hày cũng Starsmec tìm hiểu vai trò của tinh bột, lý giải vì sao cắt tinh bột có thể gây giảm cân nhanh, và chỉ ra những rủi ro tiềm ẩn nếu bạn duy trì chế độ ăn này không đúng cách.

    Đọc thêm
  • 5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết
    5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết

    Sắt là khoáng chất thiết yếu giúp tạo hồng cầu và vận chuyển oxy trong cơ thể, nhưng nhiều người vẫn nghĩ chỉ có thịt bò mới là nguồn cung cấp sắt dồi dào nhất. Thực tế, có nhiều thực phẩm từ thực vật chứa lượng sắt cao hơn cả thịt bò, lại dễ hấp thu và tốt cho tim mạch. Trong đó nổi bật là đậu lăng, hạt bí ngô, rau bina, đậu nành và hạt mè (vừng) – những “siêu thực phẩm” giúp bổ máu, tăng năng lượng và phòng ngừa thiếu sắt hiệu quả. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng
    Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng

    Cây lược vàng từ lâu được xem là vị thuốc quý trong dân gian, được ví như “nhân sâm xanh trong vườn nhà” nhờ chứa nhiều hoạt chất tốt cho sức khỏe. Nhiều nghiên cứu cho thấy cây lược vàng có tác dụng kháng viêm, giảm đau, thanh nhiệt, giải độc và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý mạn tính. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả và tránh tác dụng phụ, người dùng cần hiểu rõ đặc tính cũng như cách sử dụng đúng của loại dược liệu này. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết
    Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết

    Đậu rồng (tên khoa học: Psophocarpus tetragonolobus), còn được gọi là đậu khế hay đậu bốn cạnh, là một loại cây họ đậu quen thuộc ở vùng nhiệt đới, đặc biệt phổ biến tại Đông Nam Á. Loại đậu này có hình dáng độc đáo với bốn cánh dọc theo thân quả, hạt nhỏ và giòn. Không chỉ là thực phẩm quen thuộc trong các bữa ăn, đậu rồng còn được ví như “siêu thực phẩm xanh” nhờ hàm lượng dưỡng chất dồi dào — giàu protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Vậy ăn đậu rồng có tác dụng gì? Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • 5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất
    5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất

    Mỗi khi mùa mưa lũ đến, thời tiết ẩm thấp, nhiệt độ thay đổi thất thường và môi trường ô nhiễm là điều kiện thuận lợi cho virus, vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp phát triển mạnh. Các bệnh thường gặp như cảm cúm, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, viêm xoang… gia tăng nhanh chóng, đặc biệt ở trẻ em, người già và người có hệ miễn dịch yếu. Do đó, việc chủ động phòng bệnh đường hô hấp mùa mưa lũ là vô cùng quan trọng để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình. Dưới đây Starsmec chia sẻ 5 cách phòng ngừa đơn giản, hiệu quả và dễ áp dụng nhất mà bạn nên thực hiện hằng ngày.

    Đọc thêm
  • Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ
    Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ

    Rau cải thảo là loại rau quen thuộc trong bữa ăn của nhiều gia đình Việt, không chỉ ngon miệng mà còn mang đến vô vàn lợi ích cho sức khỏe. Với hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ dồi dào, cải thảo giúp tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa, làm đẹp da và phòng ngừa nhiều bệnh lý nguy hiểm. Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe để hiểu vì sao bạn nên bổ sung loại rau này vào thực đơn hằng ngày.

    Đọc thêm
Icon Top Left Icon Top Right