Bài viết chuyên môn

VIÊM XƯƠNG: Dấu hiệu đơn giản để nhận biết và phương pháp chữa trị

Viêm xương là tình trạng xương dày hơn hoặc sưng lên, dẫn đến biến dạng xương, chẳng hạn như xương bị cong. Khi xương bắt đầu thay đổi hình dạng, nó có thể gây đau bằng sự thay đổi vị trí chịu lực hoặc tăng áp lực đối với các cấu trúc bên trong của cơ thể. Sau đây là một số dấu hiệu đơn giản để nhận biết và phương pháp chữa trị bệnh viêm xương.

1. Viêm xương là gì?

Tùy vị trí tổn thương mà viêm xương có thể chia thành: Viêm màng xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp

  • Viêm màng xương là tình trạng viêm đến phần màng của xương chưa lan đến phần tủy xương thường do nguyên nhân chấn thương, hoặc vi khuẩn đi theo đường máu từ một ổ viêm nhiễm nào đó trong cơ thể.
  • Viêm xương tủy xương là bệnh nhiễm trùng xương, tuỷ xương. Thường do nguyên nhân chấn thương đặc biệt gãy xương hở, thường gặp ở trẻ em và người lớn tuổi, thường viêm các xương dài, vi khuẩn đi theo đường máu đến tủy xương gây tình trạng viêm xương
  • Viêm xương khớp hay còn được gọi là bệnh thoái hóa khớp. Thoái hóa xương khớp là hình thức phổ biến nhất của viêm khớp. Viêm xương khớp xảy ra khi sụn ở khớp xương giảm theo thời gian. Thường gặp ở người già. Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng, duy trì vận động

Viêm xương có thể do nguyên nhân nhiễm trùng hoặc do nguyên nhân không nhiễm trùng, do nguyên nhân nhiễm trùng thì bắt buộc dùng kháng sinh, nguyên nhân không phải nhiễm trùng thì chủ yếu điều trị triệu chứng bằng các phương pháp giảm đau, thay đổi lối sống, tập phục hồi chức năng nâng cao chất lượng cuộc sống tránh các đợt cấp tính của bệnh. Thời gian điều trị bệnh tùy vào tình trạng bệnh đang ở giai đoạn cấp hay mạn.

Xem thêm: Viêm khớp: 5 DẤU HIỆU đơn giản giúp bạn nhận biết bệnh VIÊM KHỚP

2. Nguyên nhân bệnh viêm xương

  • Chấn thương: Là nguyên nhân chủ yếu, vi khuẩn đi từ bên ngoài qua vết thương vào đến xương gây ra tình trạng viêm. Các vi khuẩn thường gặp: Tụ cầu, liên cầu, vi khuẩn gram âm,...

  • Do ổ viêm ở gần đó lan vào (sâu răng hay viêm màng xương hàm, viêm tủy xương lan ra màng xương).

  • Đường máu: Viêm đi theo đường máu vi khuẩn có thể từ một ổ nhiễm khuẩn nào dó trong cơ thể như viêm bể thận, lao, viêm màng xương trong bệnh thương hàn.

  • Một số nguyên nhân gây ra bệnh viêm xương bao gồm: Loạn sản sợi đa xương. Loạn sản sợi đơn xương Jaffe-Lichtenstein. Hội chứng SAPHO. Bệnh Paget xương. Viêm xương xơ nang. Viêm xương lắng đọng.

  • Nguyên nhân gây viêm xương khớp chủ yếu do thoái hóa gặp ở người cao tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam

3. Triệu chứng bệnh viêm xương

Tùy tình trạng cấp tính hay mạn tính mà có các biểu hiện khác nhau

 Viêm xương cấp

Bệnh khởi phát rất rầm rộ do một phản ứng toàn thân mạnh mẽ, do sự tăng dị ứng tối đa trên một cơ thể bị mẫn cảm. Thường biểu hiện với bệnh cảnh sau:

  • Sốt cao 39-400C, sốt kéo dài, rét run, mạch nhanh nhỏ, có thể 120-140 lần/phút, bệnh lờ đờ có thể có co giật.

  • Đau tự nhiên tại vùng gần khớp gia tăng dần lên, dữ dội đau xiên chéo, xuyên thấu và gia tăng khi ấn mạnh.

  • Giảm hoặc mất cơ năng của chi bị viêm

  • Sưng toàn bộ chi viêm, da nhợt nhạt hoặc tím đỏ, tĩnh mạch dưới da nổi rõ, lúc đầu da còn căng sau mềm và có thể lùng nhùng.

  • Khớp sưng to do phản ứng giao cảm, tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi, viêm có thể lan sang khớp thực sự và gây một viêm khớp mủ.

✅ Viêm xương mạn

Biểu hiện dấu hiệu âm ỉ tại chỗ, có giai đoạn hết đau rồi đau tái lại, phần mềm sưng nhẹ, ấn hơi đau.

  • Tại chỗ vùng xương viêm to phình, xù xì, da hơi xám, có một vài lỗ dò hình phễu dính sát xương, có thể tái phát các đợt cấp.

  • Các dấu hiệu điển hình qua chụp X quang: Đặc xương, phản ứng màng xương, xương tù, biến dạng xương.

Triệu chứng của viêm xương khớp thường phát triển chậm và xấu đi theo thời gian. Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp bao gồm:

  • Đau tại vị trí viêm, đau kiểu cơ học, đau khi vận động, giảm đau khi nghỉ ngơi.

  • Cứng khớp buổi sáng: Liên độ cứng có thể đáng chú ý nhất khi thức dậy vào buổi sáng hoặc sau một thời gian không hoạt động.

  • Mất linh hoạt của chi: Có thể không có khả năng di chuyển khớp đầy đủ phạm vi chuyển động.

  • Cảm giác: Có thể nghe hoặc cảm thấy một cảm giác khi vận động hay tế bì, mất cảm giác.

  • Có khối cứng, có thể hình thành xung quanh các khớp bị ảnh hưởng.

Xem thêm: 4 DẤU HIỆU giúp bạn nhận biết khi bị HOẠI TỬ XƯƠNG - Cần lưu ý!

4. Đối tượng nguy cơ bệnh viêm xương

  • Tiền sử chấn thương xương đặc biệt vết thương hở.

  • Viêm nhiễm tại các cơ quan dẫn đến vi khuẩn đi theo đường máu đến xương khớp đặc biệt nhiễm liên cầu beta tan huyết.

  • Lao động nặng, gánh sức, hoạt động thể thao: Vận động viên marathon và bóng đá.

  • Quá trình lão hóa, phụ nữ sau mãn kinh nguy cơ viêm xương khớp.

  • Béo phì: Trọng lượng cơ thể nhiều hơn dễ dẫn đến viêm xương khớp .

  • Các bệnh: Viêm khớp dạng thấpbệnh goutbệnh Paget xương hoặc viêm khớp nhiễm khuẩn có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm xương khớp.

5. Phòng ngừa bệnh viêm xương

  • Khởi động đúng cách trước khi tập thể dục;

  • Dành thời gian để nghỉ ngơi và hồi phục.

  • Điều trị các viêm nhiễm triệt để

  • Một chế độ ăn uống khoa học, cân bằng vừa giúp kiểm soát tốt cân nặng, vừa giúp tăng cường miễn dịch và bảo vệ xương khớp. Và thực đơn ăn uống lý tưởng giúp hỗ trợ phòng ngừa viêm xương khớp được đề xuất chính là: Cân bằng và đa dạng hóa các loại vitamin D, C; khoáng chất (canxi, magie); chất chống oxy hóa; chất xơ; axit béo Omega-3 chẳng hạn như: sữa, trái cây tươi, các loại rau củ, các loại cá béo, các loại hạt, nấm, trứng…

  • Thăm khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần khi có nguy cơ mắc bệnh viêm khớp để tầm soát và phát hiện bệnh sớm, có hướng xử lý kịp thời chính là cách đề phòng viêm khớp được các chuyên gia khuyến nghị.

6. Các biện pháp chẩn đoán bệnh viêm xương

Chẩn đoán viêm xương dựa vào các dấu hiệu lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh. Chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán viêm xương. Bao gồm: Xquang, siêu âm chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ khi cần thiết.

  • Xquang: Hình ảnh của viêm xương khớp như hình ảnh gai xương, mất chất vôi đầu xương, hẹp khe khớp,... các hình ảnh biến dạng xương,...

  • Siêu âm: Đối với chụp siêu âm, sự dày lên của các xoang khớp kèm theo sự hình thành nang cũng như thay đổi thứ cấp của các cơ khép gần kề chính là dấu hiệu cho thấy viêm xương.

  • Chụp cắt lớp vi tính: Cho thấy hình ảnh viêm xương, biến dạng xương,...

  • Chụp cộng hưởng từ kết hợp với ưu điểm chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính và siêu âm cũng cho thấy phù tủy xương và có ưu điểm là không sử dụng bức xạ (như tia X và tia chụp cắt lớp). Như vậy, MRI là phương thức thích hợp để đánh giá, chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị

Cấy máu có thể thấy vi khuẩn (chẩn đoán giá trị).

7. Các biện pháp điều trị bệnh viêm xương

Tùy từng thể lâm sàng mà có phương thức điều trị khác nhau. Nếu viêm xương là do nhiễm trùng triệu chứng sẽ tiếp tục xảy ra cho đến khi loại bỏ nhiễm trùng. Nếu bệnh gây tổn thương vĩnh viễn cho các khớp xương thì bạn có thể áp dụng bài tập toàn diện và chương trình tăng cường giúp làm giảm bớt các triệu chứng đau đớn cũng như hỗ trợ khôi phục phạm vi vận động. Trong trường hợp nặng, bạn sẽ cần phẫu thuật chỉnh xương.

Việc điều trị bệnh viêm xương tập trung vào việc ngăn chặn bệnh diễn tiến thành mạn tính. Bệnh viêm xương không dễ dàng điều trị và thường kéo dài từ sáu tháng đến hai năm. Một số phương pháp điều trị bao gồm:

  • Nghỉ ngơi: Giúp giảm áp lực lên xương. Nghỉ ngơi sẽ giúp tránh gây thêm hư hại hoặc làm nặng thêm tình trạng viêm xương. Thời gian nghỉ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian phục hồi cho giai đoạn bán cấp có thể từ ba ngày đến ba tuần và giai đoạn mạn tính có thể từ ba tuần đến hai năm. Tránh các hoạt động nặng, gánh sức,...

  • Trị liệu bằng nước đá: Có thể dùng nước đá vào vùng bị ảnh hưởng trong khoảng 10 đến 15 phút mỗi hai đến ba giờ trong ngày.

  • Nhiệt trị liệu: Thường được thực hiện trong giai đoạn bán cấp, bạn có thể tắm nước nóng từ ba ngày đến ba tuần tùy thuộc vào nhu cầu.

  • Thuốc: Các thuốc giảm đau như paracetamol hay chống viêm không steroid như: Ibuprofen, diclofenac, aspirin, naproxen có thể giúp giảm đau và khó chịu. Cân nhắc tiêm steroid trong trường hợp đau nhiều,...

  • Nâng cao thể trạng

Nếu do nguyên nhân viêm nhiễm và đang trong giai đoạn cấp tính cần điều trị bằng kháng sinh sớm, mạnh, liên tục, kéo dài. Trong lúc chờ kết quả kháng sinh đồ, nên dùng các kháng sinh đặc hiệu gram (+), nên dùng kháng sinh tĩnh mạch, phải dùng ít nhất 4 tuần sau khi tốc độ lắng máu trở lại bình thường. Có thể cân nhắc bơm trực tiếp vào ổ viêm. Bất động: Để tránh nhiễm khuẩn lan rộng và giúp giảm đau. Nên dùng bột để bất động và bất động liên tục cho đến khi khỏi

Khi có áp-xe dưới màng xương hoặc phần mềm phải xẻ dẫn lưu mủ.

❇️ Để đặt lịch khám, Bạn vui lòng gọi đến
  SĐT: 0399.16.1111
✳️ Hoặc đặt lịch khám trực tiếp TẠI ĐÂY
❣️ Thân ái!!!

Bài viết liên quan
  • Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?
    Ăn ít tinh bột có thực sự giúp giảm cân bền vững?

    Trong hành trình tìm kiếm vóc dáng lý tưởng, nhiều người lựa chọn ăn ít tinh bột hoặc áp dụng chế độ ăn low-carb (ít carbohydrate) với hy vọng giảm cân nhanh chóng. Thực tế, việc cắt giảm tinh bột có thể mang lại kết quả trong thời gian ngắn, nhưng liệu cách làm này có giúp giảm cân bền vững và tốt cho sức khỏe lâu dài hay không? Bài viết này, hày cũng Starsmec tìm hiểu vai trò của tinh bột, lý giải vì sao cắt tinh bột có thể gây giảm cân nhanh, và chỉ ra những rủi ro tiềm ẩn nếu bạn duy trì chế độ ăn này không đúng cách.

    Đọc thêm
  • 5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết
    5 loại thực phẩm nhiều sắt hơn thịt bò, tốt cho máu mà ít người biết

    Sắt là khoáng chất thiết yếu giúp tạo hồng cầu và vận chuyển oxy trong cơ thể, nhưng nhiều người vẫn nghĩ chỉ có thịt bò mới là nguồn cung cấp sắt dồi dào nhất. Thực tế, có nhiều thực phẩm từ thực vật chứa lượng sắt cao hơn cả thịt bò, lại dễ hấp thu và tốt cho tim mạch. Trong đó nổi bật là đậu lăng, hạt bí ngô, rau bina, đậu nành và hạt mè (vừng) – những “siêu thực phẩm” giúp bổ máu, tăng năng lượng và phòng ngừa thiếu sắt hiệu quả. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng
    Cây lược vàng có tác dụng gì? Những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe và cách dùng đúng

    Cây lược vàng từ lâu được xem là vị thuốc quý trong dân gian, được ví như “nhân sâm xanh trong vườn nhà” nhờ chứa nhiều hoạt chất tốt cho sức khỏe. Nhiều nghiên cứu cho thấy cây lược vàng có tác dụng kháng viêm, giảm đau, thanh nhiệt, giải độc và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý mạn tính. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả và tránh tác dụng phụ, người dùng cần hiểu rõ đặc tính cũng như cách sử dụng đúng của loại dược liệu này. Hãy cùng Starsmec tìm hiểu ngay nhé!

    Đọc thêm
  • Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết
    Ăn đậu rồng có tác dụng gì? Các lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe bạn nên biết

    Đậu rồng (tên khoa học: Psophocarpus tetragonolobus), còn được gọi là đậu khế hay đậu bốn cạnh, là một loại cây họ đậu quen thuộc ở vùng nhiệt đới, đặc biệt phổ biến tại Đông Nam Á. Loại đậu này có hình dáng độc đáo với bốn cánh dọc theo thân quả, hạt nhỏ và giòn. Không chỉ là thực phẩm quen thuộc trong các bữa ăn, đậu rồng còn được ví như “siêu thực phẩm xanh” nhờ hàm lượng dưỡng chất dồi dào — giàu protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Vậy ăn đậu rồng có tác dụng gì? Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • 5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất
    5 Cách Phòng Bệnh Đường Hô Hấp Mùa Mưa Lũ Hiệu Quả Nhất

    Mỗi khi mùa mưa lũ đến, thời tiết ẩm thấp, nhiệt độ thay đổi thất thường và môi trường ô nhiễm là điều kiện thuận lợi cho virus, vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp phát triển mạnh. Các bệnh thường gặp như cảm cúm, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, viêm xoang… gia tăng nhanh chóng, đặc biệt ở trẻ em, người già và người có hệ miễn dịch yếu. Do đó, việc chủ động phòng bệnh đường hô hấp mùa mưa lũ là vô cùng quan trọng để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình. Dưới đây Starsmec chia sẻ 5 cách phòng ngừa đơn giản, hiệu quả và dễ áp dụng nhất mà bạn nên thực hiện hằng ngày.

    Đọc thêm
  • Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ
    Tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe: Món ăn dân dã, lợi ích bất ngờ

    Rau cải thảo là loại rau quen thuộc trong bữa ăn của nhiều gia đình Việt, không chỉ ngon miệng mà còn mang đến vô vàn lợi ích cho sức khỏe. Với hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ dồi dào, cải thảo giúp tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa, làm đẹp da và phòng ngừa nhiều bệnh lý nguy hiểm. Cùng Starsmec tìm hiểu chi tiết tác dụng của rau cải thảo đối với sức khỏe để hiểu vì sao bạn nên bổ sung loại rau này vào thực đơn hằng ngày.

    Đọc thêm
Icon Top Left Icon Top Right