Bài viết chuyên môn

Tăng huyết áp thứ phát - Nguyên nhân do đâu?

Tăng huyết áp là sự kết hợp của nhiều yếu tố bao gồm: tuổi tác, di truyền, cân nặng, chế độ ăn nhiều muối và lười vận động.  Trong phần lớn trường hợp, người bệnh sẽ gặp tình trạng tăng huyết áp vô căn hay tăng huyết áp nguyên phát. Tuy nhiên, hiện nay, tăng huyết áp thứ phát đang ngày càng phổ biến hơn. Vậy tăng huyết áp thứ phát - Nguyên nhân do đâu? Chẩn đoán và điều trị như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết này.

1. Tăng huyết áp thứ phát là gì?

Tăng huyết áp được chia làm hai nhóm là tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp có nguyên nhân hay còn gọi là tăng huyết áp thứ phát. Ngược lại với tăng huyết áp nguyên phát hay tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp thứ phát có thể xác định cụ thể nguyên nhân. Loại tăng huyết áp này chiếm khoảng 10% số ca tăng huyết áp.

2. Tăng huyết áp thứ phát - Nguyên nhân do đâu?

Nguyên nhân gây nên bệnh  khá phong phú và đa dạng. Trong đó, một số nguyên nhân thường gặp phải là:

– Các bệnh lý liên quan đến thận như viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mạn, sỏi thận, hẹp động mạch thận, u tuỷ thượng thận, biến chứng bệnh tiểu đường (bệnh thận do tiểu đường)…

– Các bệnh lý liên quan đến nội tiết như u tủy thượng thận, cường Aldosterone, hội chứng Cushing, cường tuyến giáp…

– Do dùng thuốc, dược liệu như cam thảo, nhân sâm, thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm…

– Liên quan đến thai kì như nhiễm độc thai nghén, tiền sản giật, tăng huyết áp thai kì…

– Một số nguyên nhân khác như chứng ngưng thở khi ngủ, hẹp động mạch chủ…

Xem thêm: Thay đổi LỐI SỐNG lành mạnh giúp GIẢM HUYẾT ÁP hiệu quả

3. Triệu chứng của bệnh tăng huyết áp thứ phát là gì?

Cần nghĩ đến tăng huyết áp thứ phát khi có các dấu hiệu sau:

  • Tăng huyết áp xuất hiện ở người trẻ tuổi dưới 30 hoặc lớn tuổi trên 60

  • Tăng huyết áp kháng trị

  • Có các dấu hiệu tùy từng nguyên nhân tăng huyết áp:

Nghĩ đến hẹp mạch thận: có tiếng thổi ở bụng, tăng creatinine trên 30% khi dùng ức chế men chuyển, ức chế thụ thể, phù phổi tái phát với cơn tăng huyết áp

Nghĩ đến cường Aldosteron: hạ kali máu không rõ nguyên nhân

Tăng huyết áp do u tủy thượng thận: có các cơn tăng huyết áp kịch phát, đau đầu, vã mồ hôi, tim đập nhanh…

Dấu hiệu của hội chứng Cushing: béo bụng, rạn da, teo cơ, mặt tròn như mặt trăng…

4. Những đối tượng nào có nguy cơ cao bị tăng huyết áp thứ phát?

Mỗi nguyên nhân tăng huyết áp đều có những yếu tố nguy cơ khác nhau:

  • Sinh con muộn sau tuổi 35, đa thai, dễ có nguy cơ tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật

  • Lạm dụng các thuốc giảm đau corticoid

  • Mắc các bệnh lí làm tổn thương thận cấp tính, mạn tính

5. Các biện pháp chẩn đoán bệnh Tăng huyết áp thứ phát

Trước tiên cần phải chẩn đoán tăng huyết áp:

  • Dựa vào đo huyết áp tại phòng khám, đo huyết áp tại nhà

  • Holter huyết áp: theo dõi huyết áp suốt 24h, từ đó có thể xác định được huyết áp trung bình, các đỉnh tăng huyết áp vừa phục vụ mục đích chẩn đoán và điều trị

  • Nếu đo huyết áp tại phòng khám: tăng huyết áp khi huyết áp  ≥ 140/90mmHg

  • Đo huyết áp bằng máy Holter: tăng huyết áp khi huyết áp trung bình ban ngày ≥ 135/85mmHg, huyết áp trung bình ban đêm ≥ 120/70mmHg

  • Tự đo huyết áp tại nhà nhiều lần: tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 135/85 mmHg

Chẩn đoán nguyên nhân tăng huyết áp:

  • Siêu âm doppler mạch thận nếu nghi ngờ hẹp mạch thận
  • Các xét nghiệm hormone tìm nguyên nhân tăng huyết áp khi nghi ngờ: Cortisol máu, Aldosteron, catecholamine máu và nước tiểu, FT4, TSH…
  • Chụp cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính ổ bụng tìm khối u thượng thận

6. Sử dụng phương pháp điều trị bệnh Tăng huyết áp thứ phát như thế nào?

Điều trị tăng huyết áp thứ phát ngoài kiểm soát huyết áp còn phải điều trị nguyên nhân gây ra nó

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp chính:

  • Nhóm chẹn kênh calci: amlodipine, nifedipin, felodipin…Có thể gây tác dụng phụ là phù chân, nhịp nhanh phản ứng.  Không được dùng Nifedipin nhỏ dưới lưỡi vì có thể gây tụt huyết áp

  • Nhóm ức chế men chuyển/ức chế thụ thể AT1: lisinopril, captopril, Vasartan, Losartan…Thường hạ áp êm dịu, tuy nhiên thuốc ức chế men chuyển có thể gây ho khan. Ức chế thụ thể thì không gây ho nhưng giá thành cao. Hiệu quả thì tương đương nhau.

  • Nhóm chẹn beta giao cảm: metoprolol, bisoprolol… Cần phải dùng bắt đầu từ liều thấp, tăng dần

  • Thuốc lợi tiểu: có nhiều nhóm thuốc nhưng thường dùng lợi tiểu thiazide. Tác dụng phụ có thể gây rối loạn điện giải và chuyển hóa.

  • Điều trị nguyên nhân tăng huyết áp:

Có nhiều điểm cần chú ý khi điều trị tăng huyết áp thứ phát vì nó khác với điều trị tăng huyết áp thông thường

  • Tăng huyết áp thai kì thuốc ưu tiên là methyldopa, kế tiếp là chẹn kênh calci như nifedipin, không dùng ức chế men chuyển và ức chế thụ thể

  • Có thể can thiệp mạch thận nếu hẹp mạch thận do loạn sản xơ cơ mạch thận

  • Phẫu thuật nếu có u thượng thận gây tăng huyết áp

  • Điều trị cường giáp bằng các thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

7. Tăng huyết áp thứ phát của nguy hiểm không? Các biến chứng thường gặp là gì?

Bệnh có thể làm trầm trọng hơn nhưng bệnh lý liên quan (cũng là những nguyên nhân gây cao huyết áp). Nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách, căn bệnh này có thể gây nên những biến chứng như:

– Xơ vữa động mạch gây đau tim hoặc đột quỵ.

– Phình mạch. Khi phình mạch bị vỡ có thể gây tử vong.

– Suy tim.

– Hẹp mạch máu ở thận.

– Hẹp các mạch máu ở mắt gây ảnh hưởng đến thị giác, lâu dần gây mất thị lực.

– Các hội chứng chuyển hóa như cholesterol cao hay tiểu đường.

– Gây ảnh hưởng đến trí nhớ.

8. Làm thế nào để phòng ngừa được bệnh tăng huyết áp thứ phát?

Các biện pháp giúp phòng ngừa căn bệnh này là:

– Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, ăn nhiều rau củ quả, hạn chế thói quen ăn mặn, ăn các món ăn nhiều dầu mỡ, tập thể dục ít nhất 30 phút hàng ngày, tránh uống rượu, bia, hút thuốc lá, duy trì cân nặng khỏe mạnh.

– Thường xuyên kiểm tra, theo dõi huyết áp của bản thân ở nhà và đi khám khi thấy huyết áp tăng thường xuyên. Nếu có chỉ định dùng thuốc từ bác sĩ, cần uống thuốc đều đặn, đủ liều, đủ thời gian và đến gặp bác sĩ khi gặp những dấu hiệu bất thường, không dừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

– Phụ nữ không nên mang thai sinh con sau độ tuổi 35.

– Hạn chế lạm dụng thuốc giảm đau, thuốc tránh thai, chỉ sử dụng corticoid khi có chỉ định của bác sĩ.

– Theo dõi, điều trị các bệnh lý có liên quan đến thận, tim mạch hay nội tiết.

Tăng huyết áp thứ phát là một bệnh lý nguy hiểm gây ra nhiều biến chứng. Đồng thời, nó còn là dấu hiệu của các bệnh lý khác liên quan đến thận, hệ nội tiết hay động mạch chủ. Vì vậy, phát hiện kịp thời tình trạng tăng huyết áp cũng như đến các cơ sở y tế uy tín để khám và điều trị là vô cùng quan trọng, đặc biết với những người mang nhiều yếu tố nguy cơ.

❇️ Để đặt lịch khám, Bạn vui lòng gọi đến
  SĐT: 0399.16.1111
✳️ Hoặc đặt lịch khám trực tiếp TẠI ĐÂY
❣️ Thân ái!!!

Bài viết liên quan
  • Ăn Bắp Ngô Tím Có Tác Dụng Gì Đối Với Sức Khỏe?
    Ăn Bắp Ngô Tím Có Tác Dụng Gì Đối Với Sức Khỏe?

    Ngô (bắp) là loại ngũ cốc phổ biến và quen thuộc trong bữa ăn hằng ngày của nhiều gia đình Việt. Trong số các giống ngô, ngô tím được xem là “báu vật dinh dưỡng” bởi hàm lượng chất chống oxy hóa cực kỳ cao cùng nhiều vitamin, khoáng chất quý giá. Không chỉ có màu sắc bắt mắt, hạt bắp ngô tím còn chứa những hợp chất sinh học tự nhiên có lợi cho sức khỏe, được nhiều nghiên cứu y học công nhận. Vậy ăn bắp ngô tím có tác dụng gì đối với sức khỏe và tại sao bạn nên bổ sung thực phẩm này vào chế độ ăn? Hãy cùng Starmecs tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Lạc Luộc – Món Ăn Bình Dân Nhưng Là “Siêu Thực Phẩm” Cho Sức Khỏe
    Lạc Luộc – Món Ăn Bình Dân Nhưng Là “Siêu Thực Phẩm” Cho Sức Khỏe

    Lạc luộc từ lâu đã trở thành món ăn bình dân, quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người Việt. Tuy đơn giản, dễ chế biến nhưng ít ai biết rằng lạc luộc lại ẩn chứa nhiều giá trị dinh dưỡng quý báu, được ví như một loại “siêu thực phẩm” tốt cho sức khỏe. Không chỉ mang lại hương vị bùi béo, thơm ngon, món ăn này còn giúp phòng ngừa nhiều bệnh lý, hỗ trợ tim mạch, làm đẹp da và tăng cường sức đề kháng. Trong bài viết này, hãy cùng Starmecs khám phá chi tiết những lợi ích tuyệt vời của lạc luộc và lý do vì sao bạn nên bổ sung thường xuyên vào thực đơn hằng ngày.

    Đọc thêm
  • Ăn Tép Có Tác Dụng Gì Cho Sức Khỏe? Bật Mí Lợi Ích Vàng Từ Món Ăn Dân Dã
    Ăn Tép Có Tác Dụng Gì Cho Sức Khỏe? Bật Mí Lợi Ích Vàng Từ Món Ăn Dân Dã

    Trong ẩm thực Việt Nam, tép – loài giáp xác nhỏ bé sống ở ao, hồ, sông suối – từ lâu đã gắn liền với bữa cơm quê dân dã. Dù mộc mạc nhưng tép lại là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, mang đến nhiều lợi ích bất ngờ cho sức khỏe con người. Không chỉ là nguyên liệu của những món ăn ngon như tép rang khế, tép xào, mắm tép chưng thịt…, mà còn là “kho báu” tự nhiên chứa nhiều canxi, đạm và khoáng chất cần thiết. Vậy ăn tép có tác dụng gì cho sức khỏe? Bài viết này, Starmecs sẽ giúp bạn khám phá chi tiết giá trị dinh dưỡng, công dụng, cách chế biến, cũng như những lưu ý quan trọng khi bổ sung tép vào khẩu phần ăn hằng ngày.

    Đọc thêm
  • Những Điều Cần Biết Khi Sử Dụng Lá Đinh Lăng
    Những Điều Cần Biết Khi Sử Dụng Lá Đinh Lăng

    Đinh lăng (tên khoa học Polyscias fruticosa), còn gọi là cây gỏi cá, là một loài cây thân gỗ nhỏ, thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Ở Việt Nam, đinh lăng được trồng phổ biến làm cây cảnh, cây hàng rào và đặc biệt được sử dụng như một loại dược liệu quý. Trong dân gian, người ta thường ví đinh lăng như “nhân sâm của người nghèo” bởi công dụng đa dạng của nó. Hầu hết các bộ phận của cây đinh lăng đều có thể sử dụng, từ rễ, thân cho đến lá. Đặc biệt, lá đinh lăng được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày, cả trong chế biến món ăn và trong các bài thuốc dân gian. Vậy lá đinh lăng có tác dụng gì? Khi dùng cần lưu ý những gì để an toàn và phát huy hiệu quả? Bài viết dưới đây, Starmecs sẽ giúp bạn hiểu rõ.

    Đọc thêm
  • Lưu Ý Khi Ăn Chuối Dành Cho Người Mỡ Máu Cao – Ăn Đúng Cách Để Tốt Cho Sức Khỏe
    Lưu Ý Khi Ăn Chuối Dành Cho Người Mỡ Máu Cao – Ăn Đúng Cách Để Tốt Cho Sức Khỏe

    Chuối là loại trái cây quen thuộc trong đời sống hằng ngày, giàu dinh dưỡng, dễ ăn và được khuyên dùng trong nhiều chế độ ăn uống lành mạnh. Tuy nhiên, với những người mắc mỡ máu cao (rối loạn lipid máu, cholesterol cao), việc ăn chuối như thế nào cho đúng lại là vấn đề cần được quan tâm. Nhiều người thắc mắc: người bị mỡ máu cao có nên ăn chuối không? Ăn chuối có làm tăng mỡ máu không? Nên ăn vào lúc nào, bao nhiêu là đủ? Hãy cùng Starmecs giải đáp toàn diện, đồng thời cung cấp những lưu ý quan trọng khi sử dụng loại quả này.

    Đọc thêm
  • Dọc Mùng Có Tác Dụng Gì? Tìm Hiểu Lợi Ích Sức Khỏe Và Cách Dùng Hiệu Quả
    Dọc Mùng Có Tác Dụng Gì? Tìm Hiểu Lợi Ích Sức Khỏe Và Cách Dùng Hiệu Quả

    Dọc mùng, còn gọi là bạc hà (theo cách gọi ở miền Bắc), là phần bẹ của cây môn ngứa thường được chế biến thành nhiều món ăn dân dã, đặc biệt phổ biến trong các món canh chua, bún ốc, lẩu cá. Với vị giòn, ngọt nhẹ, dọc mùng không chỉ góp phần làm phong phú ẩm thực Việt mà còn mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng cho sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ dọc mùng có tác dụng gì, ăn nhiều có tốt không, và cách sử dụng thế nào cho đúng. Hãy cùng Starmecs khám phá toàn diện về loại thực phẩm quen thuộc này.

    Đọc thêm